Trang chủBlogSo sánh các loại thẻ tín dụng

So sánh các loại thẻ tín dụng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các loại thẻ tín dụng với các tính năng được xây dựng dựa trên mục đích sử dụng của người dùng. Chúng ta luôn được nghe nói về thẻ tín dụng, nhưng liệu đã thực sự hiểu bản chất và giới hạn của mỗi loại thẻ chưa? Trong bài viết này, Finzone sẽ giúp bạn phân loại thẻ tín dụng theo phạm vi, chủ thể sử dụng, thương hiệu và mục đích sử dụng.

1. Phân loại thẻ tín dụng qua phạm vi sử dụng

Theo phạm vi sử dụng, có thể phân loại thẻ tín dụng thành 2 nhóm lớn: thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế. Điểm khác biệt cơ bản nhất của 2 loại thẻ này là phạm vi sử dụng.

  • Với thẻ tín dụng nội địa: Chủ thẻ chỉ được phép thực hiện giao dịch ở phạm vi trong nước. Để mở thẻ này, chủ thẻ cần là công dân Việt Nam trên 18 tuổi và có khả năng chứng minh thu nhập (sao kê lương, sổ tiết kiệm…)
  • Với thẻ tín dụng quốc tế: Chủ thẻ có thể thực hiện giao dịch trong nước và nước ngoài. Chủ thẻ có thể phải là người trên 18 tuổi, mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài sinh sống và làm việc dài hạn tại Việt Nam. Chứng minh thu nhập cũng là yêu cầu bắt buộc để mở thẻ. Lưu ý, với thẻ tín dụng quốc tế, khi thanh toán ở nước ngoài, bạn phải chịu một loại phí là phí chuyển đổi ngoại tệ.

2. Phân loại thẻ theo chủ thể sử dụng

Để thuận tiện, ngân hàng phân chia chủ thể sử dụng thẻ thành 2 loại: Cá nhân hoặc tập thể tổ chức công ty.

Tiêu chíThẻ tín dụng cá nhânThẻ tín dụng doanh nghiệp, tổ chức
Đối tượng Thẻ tín dụng này được cấp cho cá nhân. Mọi giao dịch trên thẻ sẽ do cá nhân thực hiện. Thẻ tín dụng doanh nghiệp là thẻ được ngân hàng phát hành cho doanh nghiệp để sử dụng cho các giao dịch của doanh nghiệp.
Công ty sẽ uỷ quyền cho người đứng tên trên thẻ sử dụng bằng giấy uỷ quyển theo quy định.
Số lượng thẻ phụ có thể mở Với thẻ tín dụng cá nhân, chủ thẻ có thể mở 2-3 thẻ phụ, tuỳ theo quy định của ngân hàng phát hành thẻVới thẻ tín dụng doanh nghiệp, doanh nghiệp được phép mở rất nhiều thẻ phụ.
Ví dụ: VPBank cho phép doanh nghiệp mở đến 29 thẻ phụ.
Hạn mức tín dụngHạn mức tín dụng dựa trên chứng minh tài chính, thu nhập của cá nhân.Vì là thẻ tín dụng dùng cho doanh nghiệp nên hạn mức của thẻ này sẽ rất lớn dựa trên thời gian thành lập và tình hình tài chính doanh nghiệp (có lãi hay không)
Ví dụ: VPBank có thể cấp cho 1 doanh nghiệp hạn mức tín dụng lên đến 5 tỷ đồng
Điều kiện mở thẻLà công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có nguồn thu nhập ổn định.Là doanh nghiệp đã hoạt động, ĐKKD được trên 1 năm.
Ngân hàng sẽ yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm một số giấy tờ chứng minh doanh thu, lợi nhuận.

3. Phân loại các loại thẻ theo thương hiệu (Visa, Mastercard, JCB)

Đối với thẻ tín dụng quốc tế, thương hiệu thẻ sẽ quyết định đến phạm vi quốc gia và vùng lãnh thổ được phép sử dụng thẻ. Hiện nay trên thị trường có 3 thương hiệu thẻ phổ biến nhất ở Việt Nam là : VISA, MASTERCARD và JCB. Ngoài ra còn có thẻ American Express (Amex) và Dinner nhưng do điều kiện phát hành thẻ khắt khe, chi phí cao và không được nhiều ngân hàng tại Việt Nam chấp thuận nên hai thương hiệu này chưa được phổ biến tại Việt Nam. Trong bài viết này chúng tôi sẽ tập trung so sánh 3 loại thẻ thông dụng nhất là: VISA, MASTERCARD và JCB. Phạm vi sử dụng của 3 loại thẻ này là gần như nhau - khoảng 190 quốc gia trên thế giới.

Tiêu chí

VISA

MASTERCARD

JCB

Logo được in trên thẻ 

Đơn vị chủ quản

Công ty Visa International Service Association 

Trụ sở: California, Hoa Kỳ

Công ty MasterCard Worldwide 

Trụ sở: NewYork, Hoa Kỳ

Công ty Japan Credit Bureau 

Trụ sở Tokyo, Nhật Bản

Thị trường chính/ mức độ phổ biến

Châu Âu và Châu Á

Châu Mỹ và Châu Âu

Có hỗ trợ và nhiều ưu đãi nhất trong những giao dịch với thị trường Nhật Bản

Cái loại phí và lãi suất 

Các loại phí là lãi suất không được các công ty này thu trực tiếp từ người dùng, các ngân hàng phát hành thẻ sẽ thu từ người dùng và phân chia lợi nhuận với các đơn vị này. 

Đặc điểm 

Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều phát hành thẻ VISA. 

Thẻ VISA dùng để thanh toán online/ offline, rút tiền mặt

Thẻ Mastercard được chia ra làm 2 loại: Mastercard thẻ vật lý và Martercard ảo chỉ dùng thanh toán online 

Nhìn chung, tính năng sử dụng thanh toán không khác thẻ VISA

Tính năng sử dụng và thanh toán online và offiline trên khắp thế giới giống VISA và Mastercard. 

Tuy nhiên, thẻ JCB được yêu thích bởi các cá nhân và doanh nghiệp muốn giao dịch với các doanh nghiệp tại Nhật. Và JCB có rất nhiều ưu đãi tại thị trường Nhật Bản

Điều kiện và thủ tục làm thẻ

Công dân Việt Nam trên 18 tuổi và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam

Giấy tờ định danh và chứng minh thu nhập 

Công dân Việt Nam trên 18 tuổi và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam

Giấy tờ định danh và chứng minh thu nhập 

Công dân Việt Nam trên 18 tuổi và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam

Giấy tờ định danh và chứng minh thu nhập 

Giấy tờ chứng minh nơi công tác và giấy đề nghị cấp thẻ JCB theo mẫu

4.Phân loại thẻ theo mục đích sử dụng

4.1. Thẻ tín dụng hoàn tiền (thẻ cashback)

Đây là loại thẻ tín dụng có nhiều người dùng nhất hiện nay. Với thẻ tín dụng hoàn tiền, bạn sẽ được hoàn lại một khoản tiền nhỏ từ các giao dịch mua sắm, thanh toán, chi tiêu online và offline. Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng, ngân hàng sẽ luôn quy định phạm vi hoàn tiền ở một số cửa hàng, danh mục mua sắm nhất định hoặc số tiền hoàn một tháng không quá một khoản tiền nhất định. Ví dụ: Với thẻ tín dụng Techcombank VISA, với mỗi chi tiêu tại Winmart số tiền hoàn sẽ là 5% và hạn mức hoàn tiền tối đa là 200.000 VNĐ một tháng.

4.2. Thẻ tín dụng tích điểm

Với thẻ tín dụng tích điểm, với mỗi chi tiêu, mua sắm trên thẻ, bạn sẽ được nhận một số điểm thưởng. Khi số điểm tích luỹ đạt đến một hạn mức nào đó, ngân hàng sẽ quy đổi thành quà tặng hoặc voucher.

4.3. Thẻ tín dụng rút tiền

Thẻ tín dụng này dùng để rút tiền mặt tại các cây ATM với phí rút tiền mặt cực thấp so với các loại thẻ tín dụng khác. Tuy nhiên khi mua sắm, chi tiêu, bạn sẽ không được hưởng ưu đãi hoặc hưởng ít hơn các thẻ tín dụng khác.

4.4. Thẻ tín dụng đồng thương hiệu.

Là thẻ tín dụng phát hành bởi ngân hàng và một Brand (thương hiệu lớn) để đem đến ưu đãi độc quyền cho người mua. Ví dụ: Ngân hàng VIB đã phát hành thẻ đồng thương hiệu cùng LAZADA để tặng ưu đãi giảm giá mua sắm đến 50% khi khách hàng thanh toán bằng thẻ tín dụng này trên sản thương mại điện tử LAZADA.

4.5 Thẻ tín dụng du lịch

Đây là thẻ tín dụng dành riêng cho các tín đồ của chủ nghĩa xê dịch. Với loại thẻ này, tuỳ chương trình của từng ngân hàng phát hành sẽ có các ưu đãi như mua vé máy bay, ưu đãi phòng chờ miễn phí, ưu đãi hành lý, tích điểm chặng bay để quy đổi vé máy bay hay các phần quà.

4.6. Thẻ tín dụng đặc quyền.

Đây là chiếc thẻ tín dụng quyền lực chỉ dành riêng cho các khách hàng VIP của ngân hàng phát hành với hạn mức cực cao hoặc không giới hạn hoặc ưu đãi độc quyền riêng.